TCVN 7745:2007 GẠCH GỐM ỐP LÁT ÉP BÁN KHÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Chat Zalo
Chat ngay

TCVN 7745:2007 GẠCH GỐM ỐP LÁT ÉP BÁN KHÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Tác giả: ISOCUS | 27-06-2019, 3:57 pm
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7745:2007 GẠCH GỐM ỐP LÁT ÉP BÁN KHÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7745:2007

GẠCH GỐM ỐP LÁT ÉP BÁN KHÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Dry pressed ceramic tiles – Specifications

Lời nói đầu

TCVN 7745:2007 thay thế TCVN 6883:2001; TCVN 6884:2001; TCVN 6414:1998; TCVN 7133:2002 và TCVN 7134:2002.

TCVN 7745:2007 được xây dựng dựa trên cơ sở ISO 13006:1998 Ceramic Tiles.

TCVN 7745:2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC189 Sản phẩm gốm xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GẠCH GỐM ỐP LÁT ÉP BÁN KHÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Dry pressed ceramic tiles – Specifications

  1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch gốm được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô, có hoặc không phủ men, thuộc nhóm B theo TCVN 7132:2002, có độ hút nước E ≤ 0,5 % (BIa), 0,5 % < E ≤ 3 % (BIb), 3 % < E ≤ 6 % (BIIa), 6 % < E ≤ 10 % (BIIb) và E > 10 % (BIII), dùng để ốp và lát các công trình xây dựng.

  1. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 6415:2005 (tất cả các phần) Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử.

TCVN 7132:2002 Gạch gốm ốp lát – Định nghĩa, phân loại, đặc tính kỹ thuật và ghi nhãn.

  1. Hình dạng và kích thước cơ bản

3.1. Gạch gốm ốp lát được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô có dạng tấm mỏng, hình vuông, chữ nhật. Bề mặt sản phẩm có hoặc không phủ men. Hình dạng sản phẩm được mô tả tại Hình 1.

CHÚ DẪN:

a, b: chiều dài các cạnh bên;

d: chiều dày

Hình 1 – Mô tả hình dạng viên gạch

3.2. Kích thước cơ bản

Kích thước cơ bản của sản phẩm được quy định ở Bảng 1.

Bảng 1 – Kích thước cơ bản

Đơn vị tính bằng milimét

Kích thước cạnh bên danh nghĩa

 

(a x b)

Hình vuông Hình chữ nhật
100 x 100

 

150 x 150

200 x 200

250 x 250

300 x 300

400 x 400

 

500 x 500

600 x 600

150 x 100

 

200 x 100

200 x 150

250 x 150

300 x 150

300 x 200

 

600 x 300

900 x 600

Chiều dày danh nghĩa (d)
CHÚ THÍCH: Sản phẩm có kích thước khác với Bảng 1 được sản xuất theo yêu cầu của khách hàng, nhưng sai lệch kích thước phải theo các Bảng 2, 3, 4, 5 và 6.
         

3.3. Sai lệch kích thước làm việc so với kích thước danh nghĩa không lớn hơn ± 2 % và không lớn hơn ± 5 mm.

  1. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Sai lệch cho phép về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt của sản phẩm phải phù hợp với quy định ở các Bảng 2, 3, 4, 5 và 6.

4.2. Các chỉ tiêu cơ lý, hóa của sản phẩm phải phù hợp với quy định ở Bảng 7.

Bảng 2 – Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt

Nhóm BIa (E ≤ 0,5 %)

Tên chỉ tiêu Diện tích bề mặt sản phẩm, S, cm2
S ≤ 90 90 < S ≤ 190 190 < S ≤ 410 S > 410
Sai lệch kích thước, hình dạng:

 

1. Kích thước cạnh bên:

+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 1,20 ± 1,00 ± 0,75 ± 0,60
+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, %, không lớn hơn ± 0,75 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
2. Chiều dày, d:

 

+ Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 10 ± 10 ± 5 ± 5
3. Độ thẳng cạnh1)

 

+ Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 0,75 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
4. Độ vuông góc1)

 

+ Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 1,00 ± 0,60 ± 0,60 ± 0,60
5. Độ phẳng mặt

 

Tính ở 3 vị trí:

+ Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn

± 1,00 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
+ Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, %, không lớn hơn ± 1,00 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
+ Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn ± 1,00 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
Chất lượng bề mặt2)

 

Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn

95
CHÚ THÍCH

 

1) Không áp dụng cho các loại gạch có dạng cạnh uốn, góc không vuông, bề mặt không phẳng;

2) Sự thay đổi màu chút ít so với mẫu chuẩn do quá trình nung và các chấm màu có chủ ý trang trí sẽ không bị coi là khuyết tật.

Bảng 3 – Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt

Nhóm BIb (0,5 % < E ≤ 3 %)

Tên chỉ tiêu Diện tích bề mặt sản phẩm, S, cm2
S ≤ 90 90 < S ≤ 190 190 < S ≤ 410 S > 410
Sai lệch kích thước, hình dạng:

 

1. Kích thước cạnh bên:

+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 1,20 ± 1,00 ± 0,75 ± 0,60
+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, %, không lớn hơn ± 0,75 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
2. Chiều dày, d:

 

+ Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 10 ± 10 ± 5 ± 5
3. Độ thẳng cạnh1)

 

+ Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 0,75 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
4. Độ vuông góc1)

 

+ Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 1,00 ± 0,60 ± 0,60 ± 0,60
5. Độ phẳng mặt

 

Tính ở 3 vị trí:

+ Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn

± 1,00 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
+ Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, %, không lớn hơn ± 1,00 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
+ Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn ± 1,00 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
Chất lượng bề mặt2)

 

Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn

95
CHÚ THÍCH

 

1) Không áp dụng cho các loại gạch có dạng cạnh uốn, góc không vuông, bề mặt không phẳng;

2) Sự thay đổi màu chút ít so với mẫu chuẩn do quá trình nung và các chấm màu có chủ ý trang trí sẽ không bị coi là khuyết tật.

Bảng 4 – Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt

Nhóm BIIa (3 % < E ≤ 6 %)

Tên chỉ tiêu Diện tích bề mặt sản phẩm, S, cm2
S ≤ 90 90 < S ≤ 190 190 < S ≤ 410 S > 410
Sai lệch kích thước, hình dạng:

 

1. Kích thước cạnh bên:

+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 1,20 ± 1,00 ± 0,75 ± 0,60
+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, %, không lớn hơn ± 0,75 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
2. Chiều dày, d:

 

+ Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 10 ± 10 ± 5 ± 5
3. Độ thẳng cạnh1)

 

+ Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 0,75 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
4. Độ vuông góc1)

 

+ Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 1,00 ± 0,60 ± 0,60 ± 0,60
5. Độ phẳng mặt

 

Tính ở 3 vị trí:

+ Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn

± 1,00 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
+ Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, %, không lớn hơn ± 1,00 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
+ Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn ± 1,00 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
Chất lượng bề mặt2)

 

Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn

95
CHÚ THÍCH

 

1) Không áp dụng cho các loại gạch có dạng cạnh uốn, góc không vuông, bề mặt không phẳng;

2) Sự thay đổi màu chút ít so với mẫu chuẩn do quá trình nung và các chấm màu có chủ ý trang trí sẽ không bị coi là khuyết tật.

Bảng 5 – Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt

Nhóm BIIb (6 % < E ≤ 10 %)

Tên chỉ tiêu Diện tích bề mặt sản phẩm, S, cm2
S ≤ 90 90 < S ≤ 190 190 < S ≤ 410 S > 410
Sai lệch kích thước, hình dạng:

 

1. Kích thước cạnh bên:

+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 1,20 ± 1,00 ± 0,75 ± 0,60
+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, %, không lớn hơn ± 0,75 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
2. Chiều dày, d:

 

+ Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 10 ± 10 ± 5 ± 5
3. Độ thẳng cạnh1)

 

+ Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 0,75 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
4. Độ vuông góc1)

 

+ Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 1,00 ± 0,60 ± 0,60 ± 0,60
5. Độ phẳng mặt

 

Tính ở 3 vị trí:

+ Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn

± 1,00 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
+ Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, %, không lớn hơn ± 1,00 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
+ Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn ± 1,00 ± 0,50 ± 0,50 ± 0,50
Chất lượng bề mặt2)

 

Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn

95
CHÚ THÍCH

 

1) Không áp dụng cho các loại gạch có dạng cạnh uốn, góc không vuông, bề mặt không phẳng;

2) Sự thay đổi màu chút ít so với mẫu chuẩn do quá trình nung và các chấm màu có chủ ý trang trí sẽ không bị coi là khuyết tật.

Bảng 6 – Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt

Nhóm BIII (E > 10 %)

Tên chỉ tiêu Mức
Sai lệch kích thước, hình dạng:

 

1. Kích thước cạnh bên:

+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 cạnh hoặc 4 cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

a, b ≤ 12 cm

a, b > 12 cm

 

 

 

 

± 0,75

± 0,50

+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, %, không lớn hơn

 

a, b ≤ 12 cm

a, b > 12 cm

 

 

± 0,50

± 0,30

2. Chiều dày, d:

 

+ Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

 

 

± 10

3. Độ thẳng cạnh1)

 

+ Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

 

 

± 0,30

4. Độ vuông góc1)

 

+ Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

 

 

± 0,50

5. Độ phẳng mặt

 

Tính ở 3 vị trí:

+ Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn

 

 

 

+ 0,50
– 0,30

+ Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, %, không lớn hơn + 0,50
– 0,30
+ Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn ± 0,50
Chất lượng bề mặt2)

 

Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn

 

 

95

CHÚ THÍCH

 

1) Không áp dụng cho các loại gạch có dạng cạnh uốn, góc không vuông, bề mặt không phẳng;

2) Sự thay đổi màu chút ít so với mẫu chuẩn do quá trình nung và các chấm màu có chủ ý trang trí sẽ không bị coi là khuyết tật.

Bảng 7 – Các chỉ tiêu cơ lý, hóa

Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử TCVN 6145:2005
BIa

 

E≤0,5%

BIb

 

0,5<E≤3%

BIIa

 

3<E≤6%

BIIb

 

6<E≤10%

BIII

 

E>10%

1. Độ hút nước, %

 

+ Trung bình

E ≤ 0,5 0,5 < E ≤ 3 3 < E ≤ 6 6 < E ≤ 10 E > 10 Phần 3
+ Của từng mẫu, không lớn hơn 0,6 3,3 6,5 11
2. Độ bền uốn, MPa

 

+ Trung bình, không nhỏ hơn

35 30 22 18 Phần 4
– Gạch có chiều dày ≤ 7,5 mm 15
– Gạch có chiều dày > 7,5 mm 12
+ Của từng mẫu, không nhỏ hơn 32 27 20 16 10
3. Độ cứng bề mặt, thang Mohs

 

+ Gạch phủ men, không nhỏ hơn

5 5 5 4 3 Phần 18
+ Gạch không phủ men, không nhỏ hơn 6 6
4. Độ chịu mài mòn

 

+ Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn

174 174 345 540 Phần 6
+ Độ chịu mài mòn đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp I, II, III, IV I, II, III, IV I, II, III, IV I, II, III, IV I, II, III, IV Phần 7
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài

 

Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100oC, 106, C-1, không lớn hơn

9 9 9 9 9 Phần 8
6. Độ bền sốc nhiệt, tính theo chu kì thử từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 145oC, chu kỳ, không nhỏ hơn 10 10 10 10 10 Phần 9
7. Độ bền rạn men1): tính theo sự xuất hiện vết rạn sau quá trình thử

 

+ Gạch phủ men

Không rạn Không rạn Không rạn Không rạn Không rạn Phần 11
8. Độ bền băng giá: tính theo chu kỳ thử giữa nhiệt độ + 5oC và – 5oC, chu kỳ, không nhỏ hơn 100 100 100 100 100 Phần 12
9. Hệ số ma sát sau quá trình thử

 

+ Gạch lát nền2)

Phần 17
10. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m, không lớn hơn 0,6 0,6 Phần 10
11. Độ bền chống bám bẩn

 

+ Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn

3 3 3 3 3 Phần 14
+ Gạch không phủ men2)
12. Độ bền va đập bằng cách đo hệ số phản hồi2) Phần 5
13. Sự khác biệt nhỏ về màu2) Phần 16
14. Độ bền hóa3)

 

+ Đối với các loại axít và kiềm nồng độ thấp2)

Phần 13
+ Đối với các loại axít và kiềm nồng độ cao2)
+ Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất thông dụng:

 

– Gạch phủ men, mức, không thấp hơn

GB GB GB GB GB
– Gạch không phủ men, mức, không thấp hơn UB UB UB UB
15. Độ thôi chì và cadimi2) Phần 15
CHÚ THÍCH

 

1) Trường hợp bề mặt men được trang trí bằng lớp men rạn có chủ ý của nhà sản xuất thì không quy định độ bền rạn men;

2) Không quy định mức, chỉ thử khi có yêu cầu;

3) Nếu màu sắc thay đổi nhỏ so với mẫu ban đầu thì không bị coi là ăn mòn hóa học.

  1. Phương pháp thử

5.1. Lấy mẫu

Theo TCVN 6415-1:2005.

5.2. Xác định kích thước và chất lượng bề mặt

Theo TCVN 6415-2:2005.

5.3. Xác định các chỉ tiêu cơ lý, hóa

Theo các phần tương ứng của TCVN 6415:2005, quy định ở Bảng 7.

  1. Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển

6.1. Ghi nhãn

Mặt sau của viên gạch phải có nhãn hàng hóa đăng ký của cơ sở sản xuất.

Trên bao bì sản phẩm phải ghi rõ:

– tên, địa chỉ nơi sản xuất;

– chủng loại sản phẩm và độ hút nước;

– khối lượng và kích thước sản phẩm;

– tháng, năm sản xuất;

– hướng dẫn sử dụng và bảo quản.

6.2. Bao gói

Gạch gốm ốp lát được bao gói trong hộp. Trên mặt hộp phải ghi rõ số viên hoặc số mét vuông tương ứng, khối lượng và kích thước cần thiết khác.

6.3. Bảo quản

Gạch gốm ốp lát được bảo quản trong kho có mái che, xếp từng lô theo chủng loại và màu sắc riêng biệt.

6.4. Vận chuyển

Gạch gốm ốp lát được vận chuyển bằng mọi phương tiện có mái che, khi bốc xếp sản phẩm phải nhẹ nhàng, cẩn thận.



Bình luận
Gửi câu hỏi
Tin liên quan
Tin nổi bật
icon zalo
0937.619.299