Lợi ích của giám định hàng hóa là không thể phủ nhận. Song song với vai trò to lớn của dịch vụ giám định trong hoạt động quản lý nhà nước, thì dịch vụ giám định trong hoạt động thương mại cũng góp phần không kém và ngày càng phát triển hơn trong việc ngăn ngừa giảm thiểu rủi rõ giữa bên bán, bên mua và người tiêu dùng. Lợi ích của giám định rất rộng, bài viết này sẽ đi vào lợi ích của giám định của bốn đối tượng dưới đây:
Đối với cơ quan quản lý nhà nước
TT |
Lợi ích của giám định hàng hóa cho cơ quan quản lý nhà nước |
1 |
Làm bằng chứng xác định đúng, đủ thuế, chống thất thu thuế, chống gian lận thương mại |
2 |
Hỗ trợ các cơ quan quản lý nhà nước quản lí chất lượng hàng hóa nhằm tránh nhập về hàng hoá kém phẩm chất, phế thải cấm… ngăn ngừa thiệt hại cho doanh nghiệp, cho nguời tiêu dùng trong nước, hạn chế ảnh hưởng xấu đến môi trường |
Đối với doanh nghiệp nhập khẩu
TT |
Lợi ích giám định hàng hóa cho người mua (doanh nghiệp nhập khẩu) |
1 |
- Giảm thiểu rủi ro |
2 |
- Phòng tránh chi phí giám định phát sinh |
3 |
- Giảm chi phí và đáp ứng được sự chấp nhận hàng hóa theo tiêu chuẩn quốc tế |
4 |
- Tăng cường sự tự tin của khách hàng. |
5 |
- Biết hàng hóa chắc chắn được đảm bảo an toàn trong vận chuyển ( phòng tránh những thiệt hại hoặc mất mát hàng hóa. |
Đối với Exporters:
TT |
Lợi ích giám định hàng hóa cho nhà máy sản xuất, người bán, nhà cung ứng |
1 |
- Hiệu quả trong quảng cáo |
2 |
- Ý thức với chất lượng sản phẩm hàng hóa |
3 |
- Sự hài lòng của người tiêu dùng |
4 |
- Tăng thiện chí của khách hàng đối với sản phẩm hàng hóa |
5 |
- Kích thích tư duy sáng tạo của nhân viên |
6 |
- Thực hiện các hành động khắc phục và phòng ngừa |
7 |
- Giảm chi phí QC |
8 |
- Cải thiện kỹ thuật và phương pháp sản xuất |
9 |
- Định tính giá sản phẩm hàng hóa |
10 |
- Cải thiện quan hệ trong nội bộ công ty |
11 |
- Tăng doanh số bán hàng ( doanh thu) |
Đối với bên thứ 3
TT |
Lợi ích của giám định hàng hóa cho công ty vận chuyển và logistic, công ty bảo hiểm (bên thứ 3) |
1 |
- Biết được trách nhiệm pháp lý về bồi thường và giá trị bồi thường thuộc về bên nào |
2 |
- Ngăn ngừa rủi ro khác |
3 |
- Phân loại được số lượng hàng nguyên, rách vỡ, hốt xá |
4 |
- Phòng chống mất mát và thiệt hại hàng hóa ( khiếu nại và tranh chấp) |
5 |
- Ngăn ngừa tai nạn, sự cố và tổn thất hàng hóa tại điểm giao hàng ( địa điểm xếp hàng vào containers, cảng xếp hàng hóa) |
6 |
- Phòng ngừa tai nạn, sự cố xảy ra trong quá trình vận tải biển ( hoặc vận tải đa phương thức) |
7 |
- Phòng ngừa tai nạ, sự cố và mất cắp hàng hóa xảy ra trong quá trình vận chuyển nội địa |
8 |
- Ngăn ngừa sự thiếu hụt hàng hóa |
9 |
- Ngăn ngừa tại nạn, sự cố và tổn thất hàng hóa tại đầu cuối ( cảng dỡ hàng, nơi nhận hàng cuối cùng) |
10 |
- Biết được số lượng hàng hóa bị thiếu hụt ( so với B/L), mức độ hư hỏng hàng hóa, nguyên nhân tổn thất và giá trị hàng hóa bán cứu vớt ( giá trị sử dụng còn lại) |