QCVN 16:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
QCVN 16:2014/BXD quy định 10 nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng khác nhau được sản xuất trong nước, nhập khẩu bắt buộc phải áp dụng chứng nhận hợp quy. QCVN 16:2014/BXD còn nhiều bất cập, có chỉ tiêu chưa theo kịp với xu hướng thời đại mới gây khó khăn cho doanh nghiệp khi nhập khẩu sản phẩm hàng hóa.
Hiện nay, có một số trường hợp khách hàng nhập khẩu sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng vẫn bị cửa khẩu hải quan yêu cầu Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước. Nhưng tuy nhiên, một số thông tư đã từ lâu, đã có văn bản mới có nội dung bao hàm toàn bộ nội dung của văn bản cũ đó nhưng lại chưa có quyết định hủy bỏ nên đôi lúc gây khó khăn cho doanh nghiệp nhập khẩu.
Bộ xây dựng đã có công văn phúc đáp số 489/BXD-BKHCN ngày 16 tháng 03 năm 2015 về việc thực hiện thông tư số 15/2014/TT-BXD trong đó nội dung được tóm tắt là: “Đối với các Thông tư số 11/2009/TT_BXD ngày 18/6/2009, Thông tư số 01/2010/TT-BXD ngày 08/01/2010 và Thông tư số 14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 về việc quản lý chất lượng sản phẩm xi măng, kính xây dựng, gạch ốp lát đã được thay thế bằng các quy định trong QCVN 16:2014/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BXD”.
Như vậy, sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu không cần giấy kiểm tra nhà nước mà chỉ cần giấy chứng nhận hợp quy
I. Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng
1 | Clanhke xi măng pooc lăng |
2 | Xi măng pooc lăng |
3 | Xi măng pooc lăng hỗn hợp |
4 | Xi măng pooc lăng trắng |
5 | Xi măng Alumin |
6 | Xi măng giếng khoan chủng loại G |
7 | Xi măng pooc lăng ít tỏa nhiệt |
8 | Xi măng pooc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt |
9 | Xi măng pooc lăng bền sun phát |
10 | Xi măng pooc lăng hỗn hợp bền sun phát |
11 | Xi măng pooc lăng xỉ lò cao |
12 | Xi măng xây trát |
Lưu ý: Chỉ tiêu cỡ hạt nhỏ hơn 1mm của sản phẩm Clanhke xi măng pooc lăng thường xuyên không đạt không công nghệ nước ngoài khi nhập khẩu hạt thường mịn, tỷ lệ hạt qua sàng gần như hết. Các nhà nhập khẩu nên lưu ý đến điều này để lô hàng được thông quan nhanh nhất.
II. Nhóm sản phẩm kính xây dựng
1 | Kính kéo |
2 | Kính nổi |
3 | Kính cán vân hoa |
4 | Kính màu hấp thụ nhiệt |
5 | Kính phủ phản quang |
6 | Kính phẳng tôi nhiệt(A) |
7 | Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp(A) |
8 | Kính cốt lưới thép(A) |
9 | Kính phủ bức xạ thấp |
Lưu ý: (A) đối với các sản phẩm có thứ tự là 6; 7; 8, do đặc thù của sản phẩm rất khó cắt, nên nhà nhập khẩu yêu cầu nhà sản xuất phải cung cấp mẫu thử kèm theo lô hàng với kích thước , số lượng phù hợp theo bảng 2.2 của QCVN 16:2014/BXD.
III. Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng
1 | Phụ gia khoáng cho xi măng |
2 | Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng |
3 | Phụ gia công nghệ cho xi măng |
4 | Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tong và vữa: silicafume (SF) và tro trấu nghiền mịn (RHA) |
5 | Phụ gia khoáng cho bê tong đầm lăn |
6 | Phụ gia hóa học cho bê tong |
7 | Phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tong, vữa xây và xi măng |
1 | Tấm sóng amiăng xi măng |
2 | Tấm thạch cao |
3 | Tấm xi măng sợi |
4 | Nhôm và hợp kim nhôm định hình |
5 | Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) |
6 | Ván MDF |
7 | Ván dăm |
8 | Ván sàn gỗ nhân tạo |
Lưu ý: Bản thân nhôm là một kim loại mềm, nhẹ với màu trắng bạc ánh kim mờ, vì có một lớp mỏng ôxi hóa tạo thành rất nhanh khi nó để trần ngoài không khí. Nhưng tuy nhiên, do mục đích sử dụng của nhà thầu nên nhà sản xuất thường hay tráng một lớp màng phủ lên nhôm khiến cho khi đo chỉ tiêu lớp màng oxy không có hoặc quá thấp dẫn đến không đạt.
V. Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe
1 | Sơn tường dạng nhũ tương |
2 | Bột bả tường gốc xi măng pooc lăng |
3 | Sơn epoxy |
4 | Sơn alkyd |
5 | Tấm trải chống thấm trên cơ sở bị tum biến tính |
6 | Băng chặn nước PVC |
7 | Vật liệu chống thấm gốc xi măng polymer |
8 | Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng |
VI. Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát
1 | Gạch gốm ốp lát ép bán khô |
2 | Gạch gốm ốp lát đùn dẻo |
3 | Gạch gốm ốp lát – Gạch ngoại thất Mosaic |
4 | Gạch terrazzo |
5 | Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ |
6 | Đá ốp lát tự nhiên |
Lưu ý: Nhóm sản phẩm này thường vướng mắc tại chỉ tiêu kích thước của viên gạch. Kích thước gạch lớn sẽ không có bàn đo tiêu chuẩn đáp ứng được.
VII. Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh.
1 | Xí bệt, tiểu nữ |
2 | Chậu rửa |
3 | Xí xổm |
VIII. Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa
1 | Cốt liệu nhỏ (cát) cho bê tong và vữa |
2 | Cốt liệu lớn (đá, dăm, sỏi, sỏi dăm cho bê tong) |
3 | Cát nghiền cho bê tông và vữa |
IX. Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi
1 | Cửa sổ, cửa đi bằng khung nhựa cứng U-PVC |
2 | Cửa đi, cửa sổ- Cửa gỗ |
3 | Cửa đi, cửa sổ – Cửa kim loại |
1 | Gạch đặc đất sét nung |
2 | Gạch rỗng đất sét nung |
3 | Gạch bê tong |
4 | Bê tông nhẹ – Gạch bê tông khí chưng áp (AAC) |
5 | Bê tông nhẹ – Bê tông bọt, khí không chưng áp |
Vậy làm thế nào để chứng nhận hợp quy:
Chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 5:
– Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
– Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
Thủ tục đăng ký: Bộ hồ sơ gồm:
– Chứng chỉ ISO 9001
– Hợp đồng ngoại thương
– Hóa đơn thương mại
– Vận đơn
– Tờ khai hải quan
-> Đăng ký thủ tục tại tổ chức chứng nhận được Bộ xây dựng chỉ định -> Tổ chức chứng nhận tiến hành giám sát quy trình nhà máy sản xuất và tiến hành lấy mẫu thử nghiệm
-> Tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận
Chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 7:
– Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.
– Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
– Thủ tục đăng ký:
-> Khách hàng đến Tổ chức được Bộ xây dựng chỉ định chứng nhận hợp quy để được cấp Bản đăng ký chứng nhận hợp quy. Khi đi mang theo bộ hồ sơ nhập khâu có dấu sao y của công ty gồm:
+ Hợp đồng ngoại thương
+ Hóa đơn thương mại
+ Vận đơn
+ Tờ khai hải quan ( bổ sung sau khi gửi hải quan bản đăng ký chứng nhận hợp hợp quy để mở tờ khai)
-> Khi hàng hóa về tới cảng thì tổ chức nhập khẩu yêu cầu đơn vị chứng nhận hợp quy xuống cảng hoặc kho để lấy mẫu
-> Tổ chức chứng nhận hợp quy tiến hành thử nghiệm và ra Giấy chứng nhận hợp quy.