ĐIỂM NỔI BẬT Đặc điểm nổi bật khi sử dụng dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn Latex cao su thiên nhiên cô đặc theo TCVN 6314:2013 tại ISOCUS.VN: - Dịch vụ tư vấn và chứng nhận hợp chuẩn của chúng tôi là trọn gói (không phát sinh phụ phí) - Đội ngũ chuyên gia tư vấn cao cấp đến từ tổng cục Đo lường Chất lượng. - Đánh giá chứng nhận nhanh chóng - linh hoạt - chính xác - khách quan giúp doanh nghiệp có thêm nhiều lợi ích. |
ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG Điều kiện sử dụng và phạm vi chứng nhận hợp chuẩn Latex cao su thiên nhiên cô đặc theo TCVN 6314:2013 Tiêu chuẩn này đưa ra yêu cầu kỹ thuật đối với các loại latex cao su thiên nhiên cô đặc được bảo quản toàn phần hay từng phần bằng amoniac và được chế biến bằng phương pháp ly tâm hay kem hóa. Phân loại Latex cao su thiên nhiên cô đặc được chia làm 5 loại theo phương pháp chế biến và độ kiềm, như sau: - Latex cao su thiên nhiên cô đặc loại HA : latex ly tâm sau khi cô đặc chỉ được bảo quản bằng amoniac với độ kiềm không nhỏ hơn 0,60% tính theo khối lượng latex. - Latex cao su thiên nhiên cô đặc loại LA : latex ly tâm sau khi cô đặc được bảo quản bằng amoniac cùng với các chất bảo quản khác, với độ kiềm không lớn hơn 0,29 % tính theo khối lượng latex. - Latex cao su thiên nhiên cô đặc loại XA : latex ly tâm sau khi cô đặc được bảo quản bằng amoniac cùng với các chất bảo quản khác, với độ kiềm từ 0,30% đến 0,59% tính theo khối lượng latex.. - Latex cao su thiên nhiên cô đặc, loại kem hoá HA : latex kem hoá sau khi cô đặc được bảo quản bằng amoniac với độ kiềm không nhỏ hơn 0,55 % tính theo khối lượng latex. - Latex cao su thiên nhiên cô đặc, loại kem hoá LA : latex kem hoá sau khi cô đặc được bảo quản bằng amoniac cùng với các chất bảo quản khác, với độ kiềm không lớn hơn 0,35 % tính theo khối lượng latex. Tiêu chuẩn liên quan: TCVN 5598 (ISO 123), Latex cao su – Lấy mẫu. TCVN 6314:2013 (ISO 2004:2010) – Latex cao su thiên nhiên cô đặc- các loại ly tâm hoặc kem hoá được bảo quản bằng amoniac – Yêu cầu kỹ thuật. |
THÔNG TIN CHI TIẾT
1. Kiểm tra/ xem xét đánh giá tại chỗ:
Đại diện doanh nghiệp cùng đoàn kiểm tra tiến hành các bước sau:
TT |
Các bước |
1 |
Đánh giá quá trình sản xuất ( hệ thống đảm bảo chất lượng) |
2 |
Kiểm tra ghi nhãn,bao gói, vận chuyển, bảo quản |
Sau đó đoàn kiểm tra sẽ tiến hành lấy mẫu đại diện cho lô hàng , cụ thể như sau:
Loại hình đánh giá |
Chế biến theo phương pháp ly tâm |
Chế biến theo phương pháp kem hoá |
|||
Loại/Độ kiềm (%) |
Loại/Độ kiềm (%) |
||||
LA / ≤ 0,29 |
XA / ≥ 0,30 |
HA / ≥ 0,60 |
LA / ≤ 0,35 |
HA / ≥ 0,55 |
|
Chứng nhận ban đầu |
01 mẫu |
01 mẫu |
01 mẫu |
01 mẫu |
01 mẫu |
Giám sát định kỳ |
01 mẫu (quay vòng) |
01 mẫu (quay vòng) |
|||
Chứng nhận lại |
2/3 số mẫu của chứng nhận ban đầu |
01 mẫu |
01 mẫu |
||
Mỗi mẫu điển hình được chuẩn bị từ ít nhất 03 mẫu đơn vị của cùng một lô; Mỗi mẫu đơn vị không ít hơn 1,5 lít; Mỗi mẫu điển hình không ít hơn 4,0 lít. |
Mẫu sau khi được lấy được niêm phong và đại diện doanh nghiệp đem mẫu đến phòng thử nghiệm được chỉ định tiến hành thử nghiệm các chỉ tiêu sau :
Tên chỉ tiêu |
Loại HA |
Loại LA |
Loại XAc |
Loại HA kem hóa |
Loại LA kem hóa |
|
Tổng hàm lượng chất rắn, % (khối lượng), không nhỏ hơn |
61,0 hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên |
65,0 |
65,0 |
|
||
Hàm lượng cao su khô, % (khối lượng), không nhỏ hơn |
60 |
60 |
60 |
64,0 |
64,0 |
|
Chất rắn không phải cao su, % (khối lượng), không lớn hơn a |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
|
Kiềm (quy đổi ra NH3), tính theo khối lượng latex cô đặc, % (khối lượng) |
Không nhỏ hơn 0,60 |
Không lớn hơn 0,29 |
Từ 0,30 đến 0,59 |
Không nhỏ hơn 0,55 |
Không lớn hơn 0,35 |
|
Độ ổn định cơ học, min, không nhỏ hơnb |
650 |
650 |
650 |
650 |
650 |
|
Hàm lượng chất đông kết, % (khối lượng), không lớn hơn |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
Hàm lượng đồng, mg/kg tổng chất rắn, không lớn hơn |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
|
Hàm lượng mangan, mg/kg tổng chất rắn, không lớn hơn |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
|
Hàm lượng cặn, % (khối lượng), không lớn hơn |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
Trị số axit béo bay hơi (VFA), không lớn hơn |
0,06 hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên |
|
||||
Trị số KOH, không lớn hơn |
0,70 hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên |
|
||||
a Hiệu số giữa tổng hàm lượng chất rắn và hàm lượng cao su khô. b Thời gian ổn định cơ học thông thường ổn định trong vòng 21 ngày. c XA tương đương với latex amoniac trung bình (MA). |
|
2. Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm Latex cao su thiên nhiên cô đặc (các loại ly tâm hoặc kem hóa được bảo quản bằng ammoniac) phù hợp tiêu chuẩn TCVN 6314:2013
Sản phẩm Latex cao su thiên nhiên cô đặc sẽ được chứng nhận khi hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp yêu cầu và mẫu điển hình của sản phẩm phù hợp yêu cầu kỹ thuật trong TCVN 6314:2013.
Giá trị giấy chứng nhận sản phẩm Latex cao su thiên nhiên cô đặc có giá trị 3 năm, định kỳ 1 năm/ lần sẽ tiến hành giám sát hệ thống đảm bảo chất lượng, kiểm tra tại chỗ và thử nghiệm mẫu sản phẩm.
QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN
THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP
+ Thông tin họ tên người liên hệ
+ Thông tin công ty : (Lĩnh vực sản xuất, ngành nghề kinh doanh)
+ Dịch vụ Yêu cầu
BÌNH LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ
DỊCH VỤ ĐÃ XEM
Dịch vụ liên quan
Dịch vụ bạn đang xem