ĐIỂM NỔI BẬT Điểm nổi bật khi sử dụng dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn TCVN 8783:2015 – IEC 62612:2013 tại ISOCUS- Dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn của ISOCUS là trọn gói (không phát sinh chi phí) - Chuyên gia tư vấn cao cấp từ trong nước đến quốc tế. - Dịch vụ chứng nhận nhanh chóng - linh hoạt.
|
ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG Điều kiện áp dụng chứng nhận hợp chuẩn đèn led có dùng ba lát điện tử trên 50V TCVN 8783:2015 – IEC 62612:2013Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng cùng với các phương pháp và điều kiện thử nghiệm cần thiết đểchứng tỏ sự phù hợp củabóng đèn LED có phương tiện tích hợp để làm việc ổn định, được thiết kế cho mụcđích chiếu sáng thông dụng trong gia đình và các mục đích chiếu sáng thông dụngtương tự, có: - Công suất danh định đến 60 W; - Điện áp danh định lớn hơn 50 V đến 250V xoay chiều; - Đầu đèn theo TCVN 8782 (IEC 62560). Tiêu chuẩn này áp dụng cho bóng đèn LED được thiết kế để tạora ánh sáng trắng, dựa trên các LED vô cơ. |
THÔNG TIN CHI TIẾT
Đánh giá chứng nhận sản phẩm bóng đèn led theo tính năng
2.1. Hệ thống đảm chất lượng:
Doanh nghiệp phải xây dựng , lập thành văn bản, thực hiện, duy trì và thường xuyên nâng cao hiệu lực các điều kiện đảm bảo chất lượng theo yêu cầu quy định nhằm:
- Nhận biết các quá trình cần thiết để tạo ra sản phẩm;
- Xác định yêu cầu và phương pháp cần thiết để đảm bảo việc thực hiện các yêu cầu và kiểm soát các quá trình này có hiệu lực;
- Đo lường và theo dõi các quá trình này;
- Thực hiện các hành động cần thiết để đạt yêu cầu đã hoạch định và cải tiến các quá trình này.
Trường hợp doanh nghiệp có giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 còn thời hạn hiêu lực ( do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động chứng nhận tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo quy định tại thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08/04/2009 cấp) thì tại lần đầu tiên khi thực hiện đánh giá chứng nhận, doanh nghiệp không phải đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng, nhưng tuy nhiên doanh nghiệp vẫn phải chịu sự xem xét tới việc duy trì các điềukiện đo lường, thử nghiệm, kiểm soát quá trình sản xuất và kế hoạch chất lượng liên quan tới sản phẩm xin đăng ký chứng nhận.
2.2. Kiểm tra tại hiện trường:
Đại diện doanh nghiệp và đoàn đánh giá sẽ tiến hành các bước kiểm tra nhãn mác sản phẩm:
Nhãn xuất xứ ( có thể là nhãn thương mại, tên nhà chế tạo hoặc tên đại lý được ủy quyền) |
Điện áp danh định hoặc dải điện áp danh định (ghi V hoặc vôn) |
Công suất danh định ( ghi W hoặc oát) |
Tần số danh định ( ghi Hz) |
Ngoài ra, với tính năng của đèn led cũng cần được thể hiện rõ với bảng dưới:
|
|
||
|
Bao bì |
Tờ dữ liệu sản phẩm, tờ rời hoặc website |
|
|
x |
x |
x |
|
- |
x |
x |
|
- |
x |
x |
|
- |
x |
x |
|
- |
- |
x |
|
- |
x |
x |
|
- |
x |
x |
|
- |
- |
x |
|
- |
- |
x |
|
- |
- |
x |
|
- |
- |
x |
Các yêu cầu này là yêu cầu tối thiểu. Có thể có các yêu cầu bổ sung về ghi nhãn bắt buộc của khu vực. CHÚ THÍCH 1: Đối với các bóng đèn định hướng, cường độ chùm tia trung tâm và góc chùm tia được đo theo IEC/TR 61341. CHÚ THÍCH 2: Hiệu suất sáng của các bóng đèn định hướng có thể được phân loại theo quang thông xác định trong nón 120° (π sr) hoặc 90° (0,6 π sr), xem A.3.2. CHÚ THÍCH 3: Ở Nhật quy định hệ số công suất thay cho hệ số lệch pha. CHÚ DẪN x = có yêu cầu - = không yêu cầu |
Sau đó, đoàn đánh giá sẽ niêm phong mẫu, đại diện doanh nghiệp lấy mẫu đem đi thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được chỉ định có đủ năng lực. Có chỉ tiêu cần thử nghiêm như sau:
1 |
2 |
3 |
4 |
Điều |
Các chỉ tiêuThử nghiệm trong TCVN 8783:2015 |
Số lượng bóng đèn LED tối thiểu trong bộ mẫu trong thời gian hoạtđộng theo 7.1 |
Số lượng bóng đèn LED tối thiểu trong bộ mẫu để thử nghiệm họ vớithời gian thử nghiệm giảm sau khi thay đổi tính năng sản phẩm theo 7.2 |
7.2 a |
Điểm tLED |
Cùng 5 bóng đèn cho tất cả các thửnghiệm |
Cùng 5 bóng đèn cho tất cả các thử nghiệm |
6 |
Các kích thước |
||
9.2.3 |
Phân bố cường độ sáng |
||
9.2.4 |
Giá trị cường độ sáng đỉnh |
||
9.2.5 |
Giá trị góc chùm tia |
||
8.1 |
Công suất bóng đèn |
Cùng 20 bóng đèn cho tất cả các thử nghiệm |
Cùng 5 bóng đèn cho tất cả các thử nghiệm |
8.2 |
Hệ số lệch pha (xem chú thích) |
||
9.1 |
Quang thông |
||
9.3 |
Hiệu suất sáng |
||
10.1 |
Dung sai màu |
||
10.2 |
Nhiệt độ màu tương quan |
||
10.3 |
Chỉ số thể hiện màu |
||
11.2 |
Hệ số duy trì quang thông |
||
11.3.2 |
Chu kỳ nhiệt độ, có cấp điện |
10 |
5 |
11.3.3 |
Đóng cắt điện áp nguồn |
10 |
5 |
11.3.4 |
Thử nghiệm tuổi thọ tăng tốc |
10 |
5 |
CHÚ THÍCH: Ở Nhật Bản sử dụng hệ số công suất thay cho hệ số lệch pha. |
|||
a Chỉ đo nhiệt độ đối với thử nghiệm sự phù hợp của họ bóng đèn. |
2.3. Chứng nhận hợp chuẩn bóng đèn led có ba lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50V- Yêu cầu về tính năng phù hợp TCVN 8783:2015 – IEC 62612:2013
Bóng đèn led có ba lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50V sẽ được chứng nhận theo từng loại khi hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp yêu cầu và mẫu điển hình của hạng sản phẩm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật trong TCVN 8783:2015 – IEC 62612:2013.
Giá trị giấy chứng nhận sản phẩm sẽ có hiệu lực 3 năm, định kỳ 1 năm/ lần sẽ tiến hành giám sát hệ thống đảm bảo chất lượng, kiểm tra tại chỗ và thử nghiệm mẫu sản phẩm.
QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN
THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP
+ Thông tin họ tên người liên hệ
+ Thông tin công ty : (Lĩnh vực sản xuất, ngành nghề kinh doanh)
+ Dịch vụ Yêu cầu
BÌNH LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ
DỊCH VỤ ĐÃ XEM
Dịch vụ liên quan
Dịch vụ bạn đang xem