Công nghệ đèn led ra đời đã đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu cho khách hàng khắp nơi về các thiết bị điện cho ánh sáng tốt, thân thiện với môi trường và đặc biệt hơn là tiết kiệm năng lượng, bền bĩ. Hiện nay có thể nói đèn led đang dần chiếm lĩnh được thị trường so với các loại đèn truyền thống khác chính vì vậy nó ngày càng thể hiện được đẳng cấp của mình khi luôn cho ra những sản phẩm mới, thiết kế đa dạng, nhiều ưu điểm và phục vụ tối đa nhu cầu chiếu sáng cũng như trang trí không gian. Bóng đèn led với ưu điểm tuổi thọ cao kéo dài đén 5000 h – 20.000h và khả năng tiết kiệm điện nên rất được ưa chuộng trên thị trường.
Chất lượng đèn led đã được nhắc tới rất nhiều nhưng để kiểm chứng và lấy được lòng tin của người tiêu dùng trên thị trường, doanh nghiệp đã công bố, thử nghiệm, chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm đèn led phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia hiện hành.
Hiện nay, có 2 loại tiêu chuẩn quốc gia liên quan đến bóng đèn led dùng cho chiếu sáng thông dụng là:
TCVN 8782:2011 (EIC 62560:2011)- Bóng đèn led có ba lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50V – Qui định về an toàn |
TCVN 8783:2015 (EIC 62612:2013) - Bóng đèn led có ba lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50V – Yêu cầu về tính năng |
Doanh nghiệp chủ yếu chứng nhận phù hợp TCVN 8782:2011 – Quy định về an toàn do giá thành thử nghiệm phù hợp. Cụ thể các chỉ tiêu như sau:
TT |
Chỉ tiêu thử nghiệm trong TCVN 8782:2011 |
1 |
Khả năng lắp lẫn |
2 |
Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận mang điện |
3 |
Điện trở cách điện và độ bền điện sau xử lý ẩm |
4 |
Độ bền cơ |
5 |
Độ tăng nhiệt của đầu đèn |
6 |
Khả năng chịu nhiệt |
7 |
Khả năng chịu cháy và mồi cháy |
8 |
Điều kiện sự cố |
9 |
Chiều dài đường rò và khe hở không khí |
Các chỉ tiêu kỹ thuật quy định trong TCVN 8783:2015
1 |
2 |
3 |
4 |
Điều |
Các chỉ tiêuThử nghiệm trong TCVN 8783:2015 |
Số lượng bóng đèn LED tối thiểu trong bộ mẫu trong thời gian hoạtđộng theo 7.1 |
Số lượng bóng đèn LED tối thiểu trong bộ mẫu để thử nghiệm họ vớithời gian thử nghiệm giảm sau khi thay đổi tính năng sản phẩm theo 7.2 |
7.2 a |
Điểm tLED |
Cùng 5 bóng đèn cho tất cả các thửnghiệm |
Cùng 5 bóng đèn cho tất cả các thử nghiệm |
6 |
Các kích thước |
||
9.2.3 |
Phân bố cường độ sáng |
||
9.2.4 |
Giá trị cường độ sáng đỉnh |
||
9.2.5 |
Giá trị góc chùm tia |
||
8.1 |
Công suất bóng đèn |
Cùng 20 bóng đèn cho tất cả các thử nghiệm |
Cùng 5 bóng đèn cho tất cả các thử nghiệm |
8.2 |
Hệ số lệch pha (xem chú thích) |
||
9.1 |
Quang thông |
||
9.3 |
Hiệu suất sáng |
||
10.1 |
Dung sai màu |
||
10.2 |
Nhiệt độ màu tương quan |
||
10.3 |
Chỉ số thể hiện màu |
||
11.2 |
Hệ số duy trì quang thông |
||
11.3.2 |
Chu kỳ nhiệt độ, có cấp điện |
10 |
5 |
11.3.3 |
Đóng cắt điện áp nguồn |
10 |
5 |
11.3.4 |
Thử nghiệm tuổi thọ tăng tốc |
10 |
5 |
CHÚ THÍCH: Ở Nhật Bản sử dụng hệ số công suất thay cho hệ số lệch pha. |
|||
a Chỉ đo nhiệt độ đối với thử nghiệm sự phù hợp của họ bóng đèn. |
TCVN 8783:2015 có chỉ tiêu hệ số duy trì quang thông kéo dài khá lâu, do tuổi thọ thông thường của bóng đèn led rất dài, vì vậy tiêu chuẩn này coi việc đo đạc sự suy giảm quang thông thực tế trong suốt tuổi thọ của bóng đèn led là không khả thi và mất thời gian. Các phương pháp khác cho phép hiểu rõ hơn về sự suy giảm quang thông của bóng đén led trong suốt tuổi thọ đang được xem xét. Tại mục 7.1 trong TCVN 8783:2015 có ghi rõ “thời gian thử nghiệm là 25% tuổi thọ danh định nhưng tối đa là 6000 h”. Có nghĩa là: Giả sử tuổi thọ danh định là 10.000 h thì thời gian thử nghiệm là 2.500 h ( tương đương với 3 tháng. Tùy vào tuổi thọ danh định sẽ quyết định thời gian thử nghiệm kéo dài trong bao lâu nhưng tối đa là 6.000 h ( 8,3 tháng).
Bên cạnh đó, chi phí thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu trong TCVN 8783:2015 khá cao, khiến cho nhiều doanh nghiệp không chứng nhận hợp chuẩn về tính năng mà chỉ chứng nhận hợp chuẩn bóng đèn led về an toàn.