Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa được xác định trên cơ sở các cơ sở dữ liệu của các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức liên quan về quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng. Sau đây là cách tính và nguồn dữ liệu để đánh giá các tiêu chí đưa ra ở trên.
Nhóm tiêu chí | Cách tính | Nguồn dữ liệu |
1. Nhóm tiêu chí tổng hợp | ||
– Tỷ lệ sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn (quốc tế, khu vực, quốc gia, nước ngoài)
– Tỷ lệ sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (quốc gia, địa phương)
|
Nhc /N
Nhc– Số sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn; N- Tổng số sản phẩm, hàng hóa Nhq/N1 Nhq– Số sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp quy chuẩn; N1– Tổng số sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 * Có thể đánh giá cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, cho từng ngành/ lĩnh vực và cho cả nền kinh tế |
Các dữ liệu do các tổ chức chứng nhận cung cấp thông qua các báo cáo và được lưu tại cơ sở dữ liệu của các cơ quan quản lý chuyên ngành |
2. Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật | ||
– Tỷ lệ sản phẩm, hàng hóa có tiêu chuẩn quốc gia để áp dụng
– Tỷ lệ sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có quy chuẩn kỹ thuật (quốc gia, địa phương) để áp dụng
– Tỷ lệ tiêu chuẩn quốc gia hài hòa với tiêu chuẩn (quốc tế, khu vực, nước ngoài)
|
Nsp.tcvn/N
Nsp.tcvn– Số sản phẩm, hàng hóa có TCVN N- Tổng số sản phẩm, hàng hóa Nsp.qckt/N1 Nsp.qckt-Số sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 đã có quy chuẩn kỹ thuật N1– Tổng số sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
Nhh/Ntcvn Nhh– Số TCVN hài hòa Ntcvn– Tổng số TCVN * Có thể đánh giá cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, cho từng ngành/lĩnh vực và cho cả nền kinh tế
|
Các dữ liệu lấy từ cơ sở dữ liệu của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Tổng cục Thống kê |
3. Tiêu chí về đánh giá sự phù hợp | ||
– Số lượng phòng thử nghiệm
– Số lượng tổ chức chứng nhận hệ thống quản lý – Số lượng tổ chức chứng nhận sản phẩm – Số lượng tổ chức giám định |
Ntn
Ncnht
Ncnsp
Ngđ * Có thể tính cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, cho từng ngành/lĩnh vực và cho cả nền kinh tế |
Các dữ liệu lấy từ cơ sở dữ liệu của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các Bộ, ngành |
4. Nhóm tiêu chí đánh giá công nhận | ||
– Tỷ lệ phòng thử nghiệm được công nhận theo TCVN ISO/IEC 17025
– Tỷ lệ phòng thử nghiệm y tế được công nhận theo ISO 15189
– Tỷ lệ tổ chức chứng nhận hệ thống chất lượng được công nhận theo TCVN5956 (ISO/IEC 17021)
– Tỷ lệ tổ chức chứng nhận sản phẩm được công nhận theo TCVN ISO/IEC 17065
– Tỷ lệ tổ chức giám định được công nhận theo TCVN ISO/IEC 17020 |
Ntncn/Ntn
Ntncn– Số lượng phòng thử nghiệm được công nhận Ntn-Số lượng phòng thử nghiệm Ntnytcn/NtnytNtnytcn– Số lượng phòng thử nghiệm y tế được công nhận Ntnyt– Số lượng phòng thử nghiệm y tế Ncnhtcn/Ncnht Ncnhtcn– Số lượng tổ chức chứng nhận hệ thống chất lượng được công nhận Ncnht– Số lượng tổ chức chứng nhận hệ thống chất lượng
Ncnspcn/Ncnsp Ncnspcn– Số lượng tổ chức chứng nhận sản phẩm được công nhậnNcnsp– Số lượng tổ chức chứng nhận sản phẩm Ngđcn/Ngđ Ngđcn– Số lượng tổ chức giám định được công nhận Ngđ– Số lượng tổ chức giám định * Có thể đánh giá cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, cho từng ngành/lĩnh vực và cho cả nền kinh tế
|
Các dữ liệu lấy từ cơ sở dữ liệu của Văn phòng công nhận và các Bộ, ngành |
5. Nhóm tiêu chí kiểm tra, thanh tra | ||
– Số lượng kiểm soát viên
chất lượng – Số lượng lần kiểm tra – Số lượng lần thanh tra |
Nksv
Nkt Nttr * Có thể tính cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, cho từng ngành/ lĩnh vực và cho cả nền kinh tế |
Các dữ liệu lấy từ cơ sở dữ liệu của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các Bộ, ngành |