ĐIỂM NỔI BẬT
|
ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG - Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nhập khẩu vật liệu xây dựng - Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông ... |
THÔNG TIN CHI TIẾT
Ngày 31/12/2019 Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 19/2019/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng mang số hiệu QCVN 16:2019/BXD. Thông tư 19/2019/TT-BXD thay thế hoàn toàn cho thông tư 10/2017/TT-BXD.
Do đó kể từ ngày 01/07/2020 các tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng sau thì cần phải thực chứng nhận phù hợp theo QCVN 16:2019/BXD. ISOCUS là tổ chức được Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện đánh giá và cấp chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD
QCVN 16:2019/BXD có hiệu lực thi hành từ 1/7/2020 thay thế cho QCVN 16:2017/BXD. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc nhóm 2 phải được Chứng nhận, công bố hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD trước khi lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Quý doanh nghiệp có nhu cầu chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy vật liệu xây dựng có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ này trong bài viết dưới đây!
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về kỹ thuật và quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích.
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng |
I | Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông |
1 | Xi măng poóc lăng |
2 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp |
3 | Xi măng poóc lăng bền sun phát |
4 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát |
5 | Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng |
6 | Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng |
7 | Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa |
8 | Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây |
9 | Tro bay dùng cho xi măng |
Xem chi tiết: Chứng nhận hợp quy xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông | |
II | Cốt liệu xây dựng |
1 | Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa |
2 | Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa |
3 | Cát nghiền dùng cho bê tông và vữa |
Xem chi tiết: Chứng nhận hợp quy cốt liệu lớn | |
III | Gạch, đá ốp lát |
1 | Gạch gốm ốp lát ép bán khô |
2 | Gạch gốm ốp lát đùn dẻo |
3 | Đá ốp lát tự nhiên |
4 | Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ |
Xem chi tiết: Chứng nhận hợp quy cát xây dựng Chứng nhận hợp quy gạch đá ốp lát |
|
IV | Vật liệu xây |
1 | Gạch đất sét nung |
2 | Gạch bê tông |
3 | Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
4 | Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép |
Xem chi tiết: chứng nhận hợp quy vật liệu xây | |
V | Kính xây dựng |
1 | Kính nổi |
2 | Kính phẳng tôi nhiệt |
3 | Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp |
4 | Kính hộp gắn kín cách nhiệt |
Xem chi tiết: chứng nhận hợp quy kính xây dựng | |
VI | Vật liệu xây dựng khác |
1 | Kính hộp gắn kín cách nhiệt |
2 | Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng |
3 | Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường |
4 | Sơn tường dạng nhũ tương |
5 | Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm |
6 | Thanh định hình (profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi |
7 | Các loại ống |
7.1 | Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước |
7.2 | Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước |
7.3 | Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước |
7.4 | Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp |
7.5 | Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp |
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng khi lưu thông trên thị trường phải có (giấy) chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật dựa trên kết quả Chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận
2. Việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng sản xuất trong nước và nhập khẩu được thực hiện theo:
QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN
THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Sản phẩm cần làm chứng nhận hợp quy
- Hoạt động sản xuất kinh doanh
BÌNH LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ
DỊCH VỤ ĐÃ XEM
Dịch vụ liên quan
Dịch vụ bạn đang xem
Thông tin bài viết ngắn gọn chất lượng cung cấp thông tin cho doanh nghiệp tìm hiểu về thủ tục đưa sản phẩm ra thị trường