Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm vật liệu xây - nhanh chóng – giá tốt – ISOCUS.VN
Chat Zalo
Chat ngay

Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng

Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm vật liệu xây nhanh chóng chính xác giá tốt nhất. Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm này là bắt buộc mỗi khi doanh nghiệp nhập khẩu hay sản xuất trong nước.
ĐĂNG KÝ Gọi để tư vấn0937619299
Đặc điểm nổi bật Điều kiện sử dụng Thông tin chi tiết Quy trình chứng nhận Thông tin cần cung cấp Bình luận và đánh giá

ĐIỂM NỔI BẬT

Chúng tôi cam kết dịch vụ Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm vật liệu xây như sau:

- Thủ tục đầu vào nhanh gọn;

- Chi phí tiết kiệm và hợp lý;

- Cam kết cấp giấy chứng nhận hợp quy nhanh nhất có thể;

- Tư vấn miễn phí, đem đến khách hàng sự thoải mái nhất.

ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG

Nhóm sản phẩm vật liệu xây phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định tại bảng 2.10 trong QCVN 16:2014/BXD.

Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm này được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2014/BXD là bắt buộc.

Đối với cá nhân, tổ chức nhập khẩu thì chứng nhận hợp quy là thủ tục bắt buộc để hải quan lấy làm cơ sở ra thông báo thông quan cho lô hàng lưu thông trên thị trường.

Đối với cá nhân, tổ chức sản xuất trong nước thì chứng nhận hợp quy là thủ tục bắt buộc để các cơ quan quản lý kiểm soát chất lượng, cam kết của doanh nghiệp trong thị trường.

Xem thêm icon

THÔNG TIN CHI TIẾT

Nhóm sản phẩm vật liệu xây phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định tại bảng 2.10 trong QCVN 16:2014/BXD.

Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm này được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2014/BXD là bắt buộc.

Đối với cá nhân, tổ chức nhập khẩu thì chứng nhận hợp quy là thủ tục bắt buộc để hải quan lấy làm cơ sở ra thông báo thông quan cho lô hàng lưu thông trên thị trường.

Đối với cá nhân, tổ chức sản xuất trong nước thì chứng nhận hợp quy là thủ tục bắt buộc để các cơ quan quản lý kiểm soát chất lượng, cam kết của doanh nghiệp trong thị trường.

 Tải file QCVN 16:2014/BXD

I. Quy trình chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

TT

Các bước thực hiện

Thời gian

1

Tiếp nhận đầu vào ( xem xét sự phù hợp của hồ sơ)

10-20 phút

2

Cấp Giấy đăng ký chứng nhận hợp quy

5 phút

3

- Lấy mẫu,đánh giá hiện trường tại kho hoặc tại cảng

- Đánh giá quy trình sản xuất (PT5)

Ngay sau khi khách hàng thông báo (Lưu ý: đối với trường hợp đi xa nên báo trước 1 ngày)

4

Tiên hành thử nghiệm

Tùy thuộc vào sản phẩm

5

Cấp giấy chứng nhận hợp quy

Ngay sau khi có kết quả thử nghiệm

II. Những lưu ý cá nhân, doanh nghiệp nên biết khi đăng ký Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm vật liệu xây

Cần phân biệt rõ loại gạch bê tông trong mục 2.10 trong QCVN 16:2014/BXD, gạch bê tông và gạch bê tông khí chưng áp  (ACC) khác nhau ở công nghệ sản xuất

Gạch bê tông khí chưng áp còn gọi là gạch AAC (viết tắt của ba từ tiếng Anh là “Aerated Autoclaved Concrete”) là một loại gạch siêu nhẹ, kết cấu bê tông với đa số các bọt khí nhỏ. Gạch bê tông khí chưng áp còn gọi là gạch AAC (viết tắt của ba từ tiếng Anh là “Aerated Autoclaved Concrete”) là một loại gạch siêu nhẹ, kết cấu bê tông với đa số các bọt khí nhỏ. Gạch AAC được sản xuất từ vật liệu xi măng, vôi, cát nghiền mịn, nước và chất tạo khí (có thể thay cát bằng các khoáng silic hoạt tính như xỉ bazơ dưới dạng nghiền mịn). Hỗn hợp vật liệu được trộn đều, tạo hình bằng khuôn thép. Trong thời gian bắt đầu đông kết phản ứng sinh khí tạo các lỗ rỗng kín làm cho hỗn hợp bê tông trương nở, nhờ đó bê tông có khối lượng thể tích thấp. Sau khi đóng rắn sơ bộ sản phẩm được tháo khuôn, dây cắt thành từng block theo kích thước yêu cầu và được đưa vào thiết bị chưng áp (autoclave), tại đó sản phẩm phát triển cường độ trong môi trường hơi nước bão hoà có nhiệt độ và áp suất cao.

Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp khác với gạch bê tông khí chưng áp (ACC) ở chỗ là sản xuất trực tiếp tại công trường, trong khi ACC chỉ có thể được sản xuất trong điều kiện nhà máy.

Còn quy trình sản xuất gạch bê tông:

1/ Nguyên liệu đầu vào: cát, đá, xi măng, tro bay.

2/ Quá trình sản xuất.

- Các vật liệu đầu vào được cân định lượng của máy trộn bê tông.

- Sau khi trộn xong, hỗn hợp cốt liệu được chuyển lên phễu chứa của máy ép gạch.

- Máy ép gạch chạy tự động sản xuất ra gạch trên các khay Palet và được xe nâng đưa ra sân phơi.

- Gạch phơi ngoài trời 24h thì được xếp vào các Palet gỗ đưa vào khu vực bảo dưỡng bằng nước trong thời gian 7 ngày, sau đó được chuyển vào kho chứa.

III. Quy cách lấy mẫu đại diện lô hàng

TT

Tên sản phẩm

Cách lấy mẫu đại diện

1

Gạch đặc đất sét nung

Lấy 50 viên bất kỳ từ mỗi lô

2

Gạch rỗng đất sét nung

Lấy 50 viên bất kỳ từ mỗi lô.

3

Gạch bê tông

Lấy 10 viên bất kỳ từ mỗi lô.

4

Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)

Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô

5

Bê tông nhẹ - Bê tông bọt, khí không chưng áp

Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô.


IV. Tài liệu áp dụng n
hóm sản phẩm vật liệu xây

TCVN 1450: 2009, Gạch rỗng đất sét nung

TCVN 1451: 1986, Gạch đặc đất sét nung

TCVN 6355: 2009, Gạch xây - Phương pháp thử

TCVN 6477: 2011, Gạch bê tông

TCVN 7959: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)

TCVN 9029: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 9030: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp thử

QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN

THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP

I. Đối với cá nhân, tổ chức nhập khẩu cần hồ sơ như sau:

TT

Phương thức 5 ( hiệu lực 1 năm)

Phương thức 7 (theo từng lô hàng)

 

1- Hợp đồng thương mại (trong Hợp đồng phải thể hiện rõ nguồn gốc xuất xứ hàng hoá là tên của nhà sản xuất theo chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2008);

  • Hoá đơn (Invoice);
  • Danh mục hàng hoá (Packing list);
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O);
  • Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) hoặc test report (nếu có);
  • Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 (còn hiệu lực), dịch sang tiếng Việt nếu là tiếng Trung quốc;
  • Chứng chỉ hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 (còn hiệu lực), dịch sang tiếng Việt nếu là tiếng Trung quốc; (nếu có)
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp;
  • Giấy Giới thiệu của Doanh nghiệp nhập khẩu;

10 -Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy (01 bản chính);

11- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá (03 bản chính).

Ghi chú: Tất cả hồ sơ trên phải đóng dấu sao y của Doanh nghiệp (nếu là bản photo), Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy. 

 

 

1- Hợp đồng ngoại thương

 

2- Hóa đơn thương mại

 

3- Vận đơn

 

4- Danh mục hàng hóa (Packing list)

 

5- Tờ khai hải quan

 

6- Bản đăng ký chứng nhận hợp quy (03 bản)

Phương thức 5 ( có hiệu lực 3 năm) cần sang tận cơ sở sản xuất ở nước ngoài để đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này thích hợp cho những hợp đồng dài hạn, những tập đoàn lớn

 II. Đối với cá nhân, tổ chức sản xuất trong nước:

Cá nhân, tổ chức khi sản xuất trong nước nhóm sản phẩm này quy định trong QCVN 16:2014/BXD cần các hồ sơ sau:

 

TT

Phương thức 5

 

1- Đăng ký chứng nhận hợp quy phương thức 5

2- Chứng nhận ISO 9001:2015 (bắt buộc)

3- Hợp đồng gia công (nếu có)

4- Giấy phép đăng ký kinh doanh

 

BÌNH LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ

Gửi câu hỏi

DỊCH VỤ ĐÃ XEM

Dịch vụ liên quan

Dịch vụ bạn đang xem

Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng
Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm vật liệu xây nhanh chóng chính xác giá tốt nhất. Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm này là bắt buộc mỗi khi doanh nghiệp nhập khẩu hay sản xuất trong nước.
icon zalo
0937.619.299