Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7859:2008
TCVN 7859:2008 hoàn toàn tương đương ISO 3575:2005
TCVN 7859:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm các bon chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt được mạ kẽm nhúng nóng liên tục.
1.2. Thép tấm mạ kẽm thích hợp cho những ứng dụng có yêu cầu cao về độ bền chống ăn mòn.
1.3. Thép tấm được chế tạo gồm một số cấp chất lượng, khối lượng lớp mạ, xử lý bề mặt và điều kiện đặt hàng.
1.4. Thép tấm mạ kẽm được chế tạo với chiều dầy từ 0,25 mm đến 5 mm sau khi mạ, và chiều rộng từ 600 mm trở lên ở dạng cuộn và cắt thành tấm dài. Thép tấm mạ kẽm có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm, được cắt từ tấm thép rộng cũng được xem là thép tấm.
1.5. Có thể qui định chiều dầy của thép tấm mạ kẽm nhúng nóng và mạ hợp kim kẽm-sắt là chiều dầy kết hợp của kim loại nền và lớp mạ kim loại hoặc chiều dầy của riêng kim loại nền. Khách hàng phải chỉ rõ trên đơn hàng phương pháp quy định chiều dầy yêu cầu. Trong trường hợp khách hàng không qui định chiều dầy thì chiều dầy của thép tấm mạ kẽm được cung cấp là chiều dầy kết hợp của kim loại nền và lớp mạ. Phụ lục A mô tả các yêu cầu về quy định chiều dầy cho riêng kim loại nền.
1.6. Thép tấm mạ kẽm và mạ hợp kim kẽm - sắt có thể được đặt hàng theo một trong hai điều kiện sau:
a) Điều kiện A): thép được đặt hàng đáp ứng các yêu cầu về cơ tính.
b) Điều kiện B): thép được đặt hàng để chế tạo một loại chi tiết nhất định.
1.7. Thép tấm mạ kẽm có một số chất lượng chế tạo
- Chất lượng thương mại: được dùng cho các mục đích chế tạo phổ biến, ở đó thép tấm được sử dụng trong tạo hình phẳng, tạo hình bằng uốn hoặc tạo hình với mức độ biến dạng vừa phải.
- Chất lượng dập vuốt: được dùng để chế tạo các chi tiết trong đó có sự tạo hình bằng hoặc tạo hình với mức độ biến dạng lớn.
- Chất lượng dập vuốt sâu được khử nhôm (không hóa già): được dùng để chế tạo các chi tiết trong đó có sự kéo hoặc tạo hình với mức độ biến dạng đặc biệt lớn hoặc cần có sự hóa già dạng tự do.
- Chế độ dập vuốt rất sâu (không có nguyên tử xem kẽ dạng tự do): được dùng cho các ứng dụng cần đến thép không có khe hở (IF), không hóa già và có tính tạo hình tối đa.
1.8. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thép kết cấu chất lượng, các loại thép này được nêu trong TCVN 6525.
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998), Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường.
TCVN 5878:2007 (ISO 2178:1982), Lớp phủ không từ tính trên vật liệu nền từ tính - Đo chiều dầy lớp phủ - phương pháp từ tính.
TCVN 7574:2006 (ISO 16160:2000), Thép tấm mỏng cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.
TCVN 7575:2006 (ISO 16162:2000), Thép tấm mỏng cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.
TCVN 7665:2007 (ISO 1460:1992), Lớp phủ kim loại - Lớp mạ kẽm nhúng nóng trên kim loại đen - Phương pháp trọng lực xác định khối lượng trên một đơn vị diện tích.
ISO 3497:1990, Metallic coatings - Measurement of coating thickness - X-ray spectrometric methods (Lớp phủ kim loại - Đo chiều dầy lớp phủ - Phương pháp trắc phổ tia X).
ISO 7438:1985, Metallic materials - Bend test (Vật liệu kim loại - Thử uốn).
ISO 16163:2000, Continuosly hot-dipped coated steel sheet products - Dimensional and shape tolerances (Sản phẩm thép tấm mạ kẽm nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng).
Đây là một số bước quan trọng doanh nghiệp cần chuẩn bị để có thể đạt được giấy chứng nhận hợp chuẩn thép tấm các bon mạ kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt
✔️B1: Đăng ký chứng nhận TCVN 7859:2008;
✔️B2: Xem xét trước đánh giá TCVN 7859;
✔️B3: Đánh giá chứng nhận TCVN 7859:2008;
✔️B4: Thẩm xét hồ sơ sau đánh giá TCVN 7859;
✔️B5: Cấp giấy chứng nhận TCVN 7859:2008;
✔️B6: Giám sát định kỳ TCVN 7859;
✔️B7: Chứng nhận lại TCVN 7859:2008.
ISOCUS cung cấp dịch vụ tư vấn chứng nhận hợp chuẩn thép tấm các bon mạ kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt theo TCVN 7859:2008 và hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp công bố hợp chuẩn
Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng
ISOCUS tiếp nhận thông tin từ khách hàng rồi tiến hành, phân tích sơ bộ nhằm xác định rõ nhu cầu, mong muốn của khách hàng.
Bước 2: Tư vấn dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn thép tấm các bon mạ kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt
Sau khi trao đổi sơ bộ và lựa chọn được dịch vụ phù hợp, chúng tôi sẽ tư vấn kỹ lưỡng hơn quy trình thực hiện. Đồng thời, tiến hành báo giá, thương lượng về hợp đồng rồi thực hiện ký kết hợp đồng.
Bước 3: Lập kế hoạch tư vấn chi tiết
Đội ngũ chuyên gia của ISOCUS sẽ lên kế hoạch tư vấn chi tiết và chương trình điều phối với khách hàng sao cho phù hợp.
Bước 4: Chuyên gia và doanh nghiệp kết hợp triển khai
ISOCUS sẽ cử đội ngũ chuyên gia tới doanh nghiệp để tiến hành:
Bước 5: Đánh giá chứng nhận
Bước 6: Trao giấy chứng nhận và hỗ trợ công bố hợp chuẩn
Sau quá trình đánh giá hợp chuẩn, ISOCUS sẽ trao lại giấy chứng nhận hợp chuẩn cùng dấu chứng nhận hợp chuẩn cho khách hàng. Đồng thời, hỗ trợ khách hàng công bố hợp chuẩn sau khi đạt được chứng nhận.
Bước 7: Cải tiến và giám sát định kỳ
ISOCUS cung cấp dịch vụ cải tiến và giám sát định kỳ về chất lượng sản phẩm. Trước thời hạn giám sát thường niên 2 tháng, ISOCUS sẽ gửi thông báo tới cho khách hàng.
Bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn thép tấm các bon mạ kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt gồm:
☞ Bản công bố hợp chuẩn TCVN 7859:2008;
☞ Bản sao y bản chính giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương;
☞ Giấy chứng nhận hợp chuẩn TCVN 7859:2008.
Sau khi liên hệ và tư vấn và thu thập đầy đủ thông tin về số lượng sản phẩm, địa điểm và số lượng cán bộ nhân viên tham gia sản xuất. ISOCUS sẽ đưa ra chi phí tư vấn chứng nhận hợp chuẩn phù hợp với quy mô của từng công ty.
Giấy chứng nhận hợp chuẩn thép tấm các bon mạ kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt theo TCVN 7859:2008 có giá trị 3 năm kể từ ngày cấp.