Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6365:2006
TCVN 6365-1:2006 hoàn toàn tương đương với ISO 8458-1:2002;
TCVN 6365-2:2006 thay thế cho TCVN 6365:1998;
TCVN 6365-2:2006 hoàn toàn tương đương với ISO 8458-2:2002;
TCVN 6365-3:2006 thay thế cho TCVN 6366:1998;
TCVN 6365-3:2006 hoàn toàn tương đương với ISO 8458-3:2002;
TCVN 6365-1:2006; TCVN 6365-2:2006; TCVN 6365-3:2006 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật chung đối với dây thép lò xo có mặt cắt tròn dùng để chế tạo lò xo cơ khí.
TCVN 6365-2 (ISO 8458-2) Dây thép làm lò xo cơ khí - Dây thép không hợp kim kéo nguội tôi chì;
TCVN 6465-3 (ISO 8458-3) Dây thép làm lò xo cơ khí - Dây thép tôi và ram trong dầu;
TCVN 4398:2001 (ISO 377:1997) Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính;
ISO 404:1992 Steel and steel products - General technical delivery requirements (Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung về cung cấp);
ISO 3887:2002 Steels - Determination of depth of decarburization (Thép - Xác định chiều sâu lớp các bon);
ISO 4885:1996 Ferrous products - Heat Treatments - Vocabulary (Sản phẩm sắt - Nhiệt luyện - Từ vựng);
TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998) Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường;
TCVN 198:85 Vật liệu kim loại - Thử uốn;
TCVN 1827:2006 (ISO 7800:1984) Vật liệu kim loại - Dây - Thử xoắn đơn;
ISO 7802:1983 Metallic materials - Wire - Wrapping test (Vật liệu kim loại - Dây - Thử quấn);
ISO/TR 9769:1991 Steel and iron - Review of available methods of analysis (Thép và gang - Xem xét lại phương pháp phân tích hiện có);
ISO 10474:1991 Steel and steel products - Inspection documents (Thép và sản phẩm thép - Tài liệu kiểm tra);
ISO 14284:1996, Steel and iron - Sampling and preparation of samples for the determination of chemical composition (Thép và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để xác định thành phần hóa học).
Đây là một số bước quan trọng doanh nghiệp cần chuẩn bị để có thể đạt được giấy chứng nhận hợp chuẩn thép làm lò xo cơ khí
✔️B1: Đăng ký chứng nhận TCVN 6365:2006;
✔️B2: Xem xét trước đánh giá TCVN 6365;
✔️B3: Đánh giá chứng nhận TCVN 6365:2006;
✔️B4: Thẩm xét hồ sơ sau đánh giá TCVN 6365;
✔️B5: Cấp giấy chứng nhận TCVN 6365:2006;
✔️B6: Giám sát định kỳ TCVN 6365;
✔️B7: Chứng nhận lại TCVN 6365:2006.
ISOCUS cung cấp dịch vụ tư vấn chứng nhận hợp chuẩn thép làm lò xo cơ khí theo TCVN 6365:2006 và hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp công bố hợp chuẩn
Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng
ISOCUS tiếp nhận thông tin từ khách hàng rồi tiến hành, phân tích sơ bộ nhằm xác định rõ nhu cầu, mong muốn của khách hàng.
Bước 2: Tư vấn dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn thép làm lò xo cơ khí theo TCVN 6365:2006
Sau khi trao đổi sơ bộ và lựa chọn được dịch vụ phù hợp, chúng tôi sẽ tư vấn kỹ lưỡng hơn quy trình thực hiện. Đồng thời, tiến hành báo giá, thương lượng về hợp đồng rồi thực hiện ký kết hợp đồng.
Bước 3: Lập kế hoạch tư vấn chi tiết
Đội ngũ chuyên gia của ISOCUS sẽ lên kế hoạch tư vấn chi tiết và chương trình điều phối với khách hàng sao cho phù hợp.
Bước 4: Chuyên gia và doanh nghiệp kết hợp triển khai
ISOCUS sẽ cử đội ngũ chuyên gia tới doanh nghiệp để tiến hành:
Bước 5: Đánh giá chứng nhận
Bước 6: Trao giấy chứng nhận và hỗ trợ công bố hợp chuẩn
Sau quá trình đánh giá hợp chuẩn, ISOCUS sẽ trao lại giấy chứng nhận hợp chuẩn cùng dấu chứng nhận hợp chuẩn cho khách hàng. Đồng thời, hỗ trợ khách hàng công bố hợp chuẩn sau khi đạt được chứng nhận.
Bước 7: Cải tiến và giám sát định kỳ
ISOCUS cung cấp dịch vụ cải tiến và giám sát định kỳ về chất lượng sản phẩm. Trước thời hạn giám sát thường niên 2 tháng, ISOCUS sẽ gửi thông báo tới cho khách hàng.
Bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn thép làm lò xo cơ khí gồm:
☞ Bản công bố hợp chuẩn TCVN 6365:2006;
☞ Bản sao y bản chính giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương;
☞ Giấy chứng nhận hợp chuẩn TCVN 6365:2006.
Sau khi liên hệ và tư vấn và thu thập đầy đủ thông tin về số lượng sản phẩm, địa điểm và số lượng cán bộ nhân viên tham gia sản xuất. ISOCUS sẽ đưa ra chi phí tư vấn chứng nhận hợp chuẩn phù hợp với quy mô của từng công ty.
Giấy chứng nhận hợp chuẩn thép làm lò xo cơ khí theo TCVN 6365:2006 có giá trị 3 năm kể từ ngày cấp.