Những sản phẩm nào cần công bố hợp quy
Chat Zalo
Chat ngay

Danh mục sản phẩm công bố hợp quy

Tác giả: ISOCUS | 11-11-2021, 2:42 pm
Theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP thì các sản phẩm thuộc nhóm 2 (Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường) cần phải công bố hợp quy. Vậy các sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm 2 là những sản phẩm nào câu trả lời sẽ được ISOCUS thống kê lại trong bảng dưới đây:

STT

Bộ quản lý

Tên/nhóm sản phẩm, hàng hóa phải công bố hợp quy

Tên văn bản

1

Bộ Khoa học Công Nghệ

1.1

Xăng

Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN ngày 20 tháng 3 năm 2009

1.2

Nhiên liệu điêzen

1.3

Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy

1.4

Các sản phẩm điện, điện tử

1.5

Nhiên liệu sinh học gốc

1.6

Đồ chơi trẻ em

2

Bộ y tế

2.1

Thuốc thành phẩm, Vắc-xin, Sinh phẩm điều trị.

Thông tư số 44/2011/TT-BYT ngày 06 tháng 12 năm 2011

2.2

Nguyên liệu làm thuốc, Dược liệu, Tá dược, Vỏ nang thuốc, Bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.

2.3

Trang thiết bị y tế:

2.4

Hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng, y tế

2.5

Vị thuốc đông y có độc tính:

2.6

Thiết bị y học cổ truyền:

3

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

3.1

Giống cây trồng nông nghiệp gồm: Giống lúa, ngô, lạc, đậu tương và giống khoai tây

- Thông tư số 50/2009/TT- BNNPTNT ngày 18 tháng 8 năm 2009

 

 - Thông tư số 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 8 năm 2010

 

- Thông tư số 50/2012/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2012

3.2

Giống cây trồng lâm nghiệp

3.3

Giống vật nuôi trên cạn

3.4

Giống thủy sản

3.5

Sản phẩm chăn nuôi

3.6

Sản phẩm trồng trọt (rau, quả, chè, cà phê, điều, tiêu)

3.7

Thủy sản và sản phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm

3.8

Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã

3.9

Sản phẩm lâm sản (gỗ và các sản phẩm ngoài gỗ)

3.10

Thuốc bảo vệ thực vật

3.11

Thuốc thú y

3.12

Phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón

3.13

Thức ăn và chất bổ sung trong thức ăn chăn nuôi

3.14

Thức ăn và chất bổ sung trong thức ăn thủy sản

3.15

Chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản

3.16

Phụ gia hóa chất dùng trong lâm nghiệp

3.17

Công trình thủy lợi

3.18

Công trình đê điều

3.19

Dụng cụ đánh bắt thủy sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong thủy sản

3.20

Các loại máy móc, thiết bị sản xuất nông nghiệp có khả năng gây mất an toàn

4

Bộ Giao thông vận tải

4.1

Phương tiện, trang thiết bị chuyên ngành giao thông vận tải

Thông tư số 63/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2011

4.2

Kết cấu hạ tầng giao thông

4.3

Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông, vận tải

5

Bộ Xây dựng

5.1

Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông

- Thông tư số 11/2009/TT- BXD ngày 18 tháng 6 năm 2009

 

- Thông tư số 14/2010/TT- BXD ngày 20 tháng 8 năm 2010

 

- Thông tư số 15/2014/TT- BXD ngày 15 tháng 9 năm 2014

 

- Thông tư số 10/2017/TT- BXD ngày 29 tháng 9 năm 2017

- Thông tư số 19/2019/TT- BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019

5.2

Cốt liệu xây dựng

5.3

Gạch, đá ốp lát

5.4

Vật liệu xây dựng

5.5

Kính xây dựng

5.6

Vật liệu xây dựng khác

6

Bộ Công Thương

6.1

Hóa chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp

- Thông tư số 41/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2015


- Thông tư số 37/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2015

6.2

Máy, thiết bị đặc thù công nghiệp

6.3

Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác

7

Bộ Lao động Thương binh   và Xã hội

7.1

Các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

- Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010

7.2

Phương tiện bảo vệ cá nhân

7.3

Các công trình vui chơi công cộng

8

Bộ Thông tin  và Truyền thông

8.1

Thiết bị đầu cuối

- Thông tư số 05/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014

 

- Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT ngày 20 tháng 03 năm 2012

8.2

Thiết bị vô tuyến điện

8.3

Thiết bị khuếch đại trong hệ thống phân phối truyền hình cáp

8.4

Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer)

8.5

Máy tính chủ (Server)

8.6

Máy tính xách tay (Laptop and portable computer)

8.7

Thiết bị trợ giúp cá nhân (PDA)

8.8

Thiết bị định tuyến (Router)

8.9

Thiết bị tập trung (Hub)

8.10

Thiết bị chuyển mạch (Switch)

8.11

Thiết bị cổng (Gateway)

8.12

Thiết bị tường lửa (Fire wall)

8.13

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình vệ tinh

8.14

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số

8.15

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (Set Top Box DVB-T2)

8.16

Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV)

8.17

Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng

8.18

Thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông công cộng qua giao diện tương tự hai dây

8.19

Tổng đài PABX

8.20

Thiết bị truyền dẫn quang

9

Bộ Công an

9.1

Các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy

Thông tư số 14/2012/TT-BCA ngày 20 tháng 03 năm 2012

9.2

Trang thiết bị kỹ thuật

9.3

Vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

 

 Như vậy, ISOCUS vừa thống kê lại các sản phẩm thuộc danh sách sản phẩm hàng hóa nhóm 2 để Quý Khách hàng có thể dễ dàng tra cứu khi cần thiết. ISOCUS rất hy vọng bài viết này sẽ mang lại nhiều hữu ích cho Quý Khách hàng và cảm ơn Quý khách đã theo dõi các bài viết của chúng tôi.

 



Bình luận
Gửi câu hỏi
Tin liên quan
Tin nổi bật
icon zalo
0937.619.299