ĐIỂM NỔI BẬT Dịch vụ tư vấn chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng của ISOCUS cam kết : ✅ Dịch vụ tư vấn chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng bởi các chuyên gia có nhiều năm trong ngành chứng nhận hợp quy xây dựng. ✅ Tư vấn thủ tục chứng nhận hợp quy miễn phí. ✅ Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD Nhanh Chóng - Giá Tốt. ✅ Dịch vụ tư vấn chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng trọn gói, khách hàng chỉ cần trả tiền 1 lần. ✅ Đạt chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng giúp doanh nghiệp giảm bớt được chi phí và nâng cao hoạt động hiệu quả của tổ chức. ✅ Tạo ưu thế hơn các đối thủ khi thầu các dự án kinh doanh mới ✅ Chi phí tiết kiệm và hợp lý nhất cho khách hàng ✅ Chứng minh cam kết cải thiện chất lượng sản phẩm an toàn của tổ chức ✅ Tiếp nhận thủ tục đầu vào nhanh chóng, lắng nghe các yêu cầu và thỏa mãn yêu cầu của khách hàng tối đa nhưng vẫn đảm bảo tính hài hòa trong công việc. ✅ Đảm bảo đúng tiến độ cho khách hàng ✅ Tư vấn online miễn phí
Mọi thắc mắc liên quan tới tư vấn & chứng nhận hợp quy, ISO 9001:2015 và các hệ thống quản lý khác quý khách hàng vui lòng bấm 0937.619.299 để được hỗ trợ trực tiếp từ chuyên gia kinh nghiệm hàng đầu Việt Nam. |
ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG Nhóm sản phẩm gạch gốm ốp lát phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định tại bảng 1 - danh mục hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 trong QCVN 16:2019/BXD. Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm này được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD là bắt buộc. Đối với cá nhân, tổ chức nhập khẩu thì chứng nhận hợp quy là thủ tục bắt buộc để hải quan lấy làm cơ sở ra thông báo thông quan cho lô hàng lưu thông trên thị trường. Đối với cá nhân, tổ chức sản xuất trong nước thì chứng nhận hợp quy là thủ tục bắt buộc để các cơ quan quản lý kiểm soát chất lượng, cam kết của doanh nghiệp trong thị trường.
|
THÔNG TIN CHI TIẾT
Gạch gốm ốp lát (Ceramic tiles) hay gạch Ceramic là những tấm mỏng được làm từ đất sét, cát và (hoặc) từ các nguyên liệu vô cơ khác. Đây là loại gạch được dùng phổ biến để lát nền hoặc ốp tường do đặc tính không bắt chát và không bị ảnh hưởng do ánh sáng của nó.
Gạch gốm ốp lát có nhiều kích thước khác nhau, được tạo hình bằng nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp dẻo (A); Phương pháp ép bán khô (B) ở nhiệt độ thường; Hoặc bằng các phương pháp khác. Sau đó được sấy, nung ở nhiệt độ thích hợp để đạt được các tính năng theo yêu cầu.
Gạch gốm ốp lát thường được phân loại theo nhiều phương thức khác nhau, cụ thể:
➣ Theo công nghệ sản xuất, bao gồm gạch tráng men và gạch không tráng men
➣ Theo kỹ thuật ép và đùn, bao gồm gạch gốm ốp lát đùn dẻo và gạch gốm ốp lát ép khô.
Ngoài ra, có thể phân loại theo độ hút nước; màu sắc của xương; hình dạng, kích thước; công năng,...
Ngày 31/12/2019, Bộ Xây Dựng ban hành phiên bản mới nhất của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vật liệu xây dựng là QCVN 16:2019/BXD và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2020 thay thế QCVN 16:2017/BXD.
Gạch gốm ốp lát thuộc nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 (sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường).
Theo QCVN 16:2019/BXD, các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc nhóm 2 khi lưu thông trên thị trường phải có giấy chứng nhận hợp quy, giấy công bố hợp quy và/ hoặc thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.
Gạch gốm ốp lát nằm trong nhóm "Gạch, đá ốp lát" theo quy định tại QCVN 16:2019/BXD. Do đó, sản phẩm gạch gốm ốp lát bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường.
Theo QCVN 16:2019/BXD, các chỉ tiêu kỹ thuật và mức yêu cầu đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát được quy định như sau:
PHỤ LỤC E - Gạch gốm ốp lát
Bảng E -1. Gạch gốm ốp lát ép bán khô (Nhóm B)
TT |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
Quy cách mẫu |
|||||
BIa E ≤ 0,5% |
Blb 0,5% < E ≤ 3% |
Blla 3% < E ≤ 6% |
Bllb 6% < E ≤ 10% |
BIll E > 10% |
|||||
1. |
Độ hút nước, % khối lượng |
|
|
TCVN 6415-3:2016 |
5-10 viên gạch nguyên |
||||
|
- Trung bình |
E ≤ 0,5% |
0,5% < E ≤ 3% |
3% < E ≤ 6% |
6% < E ≤ 10% |
E > 10% |
|||
|
- Của từng mẫu, không lớn hơn |
0,6 |
3,3 |
6,5 |
11 |
- |
|||
2. |
Độ bền uốn, MPa |
|
|
|
|
|
TCVN 6415-4:2016 |
||
|
- Trung bình, không nhỏ hơn |
35 |
30 |
22 |
18 |
- |
|||
|
- Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
32 |
27 |
20 |
16 |
10 |
|||
3. |
Hệ số giãn nở nhiệt dài, từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C, 10-6/ °C, không lớn hơn |
9 |
TCVN 6415-8:2016 |
||||||
4. |
Hệ số giãn nở ẩm, mm/m, không lớn hơn |
- |
- |
- |
0,6 |
TCVN 6415-10:2016 |
|||
5. |
Độ chịu mài mòn |
|
|
|
|
|
|||
5.1. |
Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
174 |
174 |
345 |
540 |
- |
TCVN 6415-6:2016 |
||
5.2. |
Độ chịu mài mòn đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp |
I, II, III, IV |
I, II, III, IV |
I, II, III, IV |
I, II, III, IV |
I, II, III, IV |
TCVN 6415-7:2016 |
||
Bảng E - 2. Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (Nhóm A)
TT |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
Quy cách mẫu |
|||
AI E ≤ 3% |
Alla 3% < E ≤ 6% |
Allb 6% < E ≤ 10% |
AIII E > 10% |
||||
1. |
Độ hút nước, % khối lượng |
|
|
|
TCVN 6415-3:2016 |
5- 10 viên gạch nguyên |
|
- Trung bình |
E ≤ 3% |
3% < E ≤ 6% |
6% < E ≤ 10% |
E > 10% |
|||
- Của từng mẫu, không lớn hơn |
3,3 |
6,5 |
11 |
- |
|||
2. |
Độ bền uốn, MPa |
|
|
|
|
TCVN 6415-4:2016 |
|
- Trung bình, không nhỏ hơn |
23 |
20 |
17,5 |
8 |
|||
- Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
18 |
18 |
15 |
7 |
|||
3. |
Hệ số giãn nở nhiệt dải, từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C, 10-6/ °C, không lớn hơn |
10 |
TCVN 6415-8:2016 |
||||
4 |
Hệ số giãn nở ẩm, mm/m, không lớn hơn |
0,6 |
TCVN 6415-10:2016 |
||||
5. |
Độ chịu mài mòn |
|
|||||
5.1. |
Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
275 |
393 |
649 |
2365 |
TCVN 6415-6:2016 |
|
5.2. |
Độ chịu mài mòn đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp |
I, II, III, IV |
I, II, III, IV |
I, II, III, IV |
I, II, III, IV |
TCVN 6415-7:2016 |
Ghi chú:
Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1 mục III, Bảng 1), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:
- Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 2 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): cần kiểm tra chỉ tiêu: 1.; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh từ 2 cm đến nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dân thành vỉ): cần kiểm tra chỉ tiêu: 1., 3.; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 cm đến nhỏ hơn 20 cm: cần kiểm tra chỉ tiêu số 1., 3., 4., 5..; số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn hoặc bằng 20 cm: cần kiểm tra chỉ tiêu 1., 2., 3., 4., 5.; số lượng mẫu: 5 viên gạch nguyên và/hoặc không nhỏ hơn 0,5 m2.
Công bố hợp quy gạch gốm ốp lát là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm gạch gốm ốp lát phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc.
a) Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (bên thứ nhất) thực hiện.
Việc đánh giá hợp quy được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định;
b) Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định.
Các dịch vụ tư vấn, đặc biệt là tư vấn chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát theo QCVN 16:2019/BXD tại ISOCUS luôn được khách hàng đánh giá cao về những khía cạnh như:
➣ Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Doanh nghiệp sẽ được tư vấn trực tiếp bởi đội ngũ chuyên gia được đào tạo bài bản, có kiến thức chuyên môn sâu rộng, kinh nghiệm vững chắc, có khả năng linh hoạt xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình tư vấn.
➣ Đội ngũ chăm sóc khách hàng nhiệt tình, chuyên nghiệp, săn sóc và luôn giải đáp tận tình mọi thắc mắc từ khách hàng. Cùng với đó là hệ thống tổng đài tư vấn online miễn phí luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
➣ Chi phí tiết kiệm - hợp lý: Dịch vụ tư vấn chứng nhận hợp quy tại ISOCUS luôn được tối ưu hóa, cắt giảm những chi phí không cần thiết để phù hợp với ngân sách và mong muốn cụ thể của từng doanh nghiệp. Chi phí cũng đảm bảo công khai, minh bạch và thông báo cụ thể rõ ràng tới cho khách hàng trước khi kí kết hợp đồng.
➣ Thủ tục thuận tiện - hỗ trợ tối đa: Với phương châm “Chuẩn mực – Uy tín – Chuyên nghiệp”, ISOCUS đặt chất lượng dịch vụ tư vấn và yếu tố đúng hẹn lên hàng đầu. Do đó, các thủ tục luôn được diễn ra nhanh gọn đảm bảo thuận tiện cho khách hàng. Đồng thời, khách hàng cũng luôn được hỗ trợ tối đa trong việc công bố hợp quy sau khi đạt được chứng nhận.
➣ Hệ thống chi nhánh trải rộng: Hiện nay, văn phòng tư vấn của ISOCUS đã có mặt tại nhiều tỉnh, thành phố giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận và tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại, cụ thể:
- Văn phòng tư vấn chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng tại Hà Nội
- Văn phòng tư vấn chứng nhận hợp quy tại Hải Phòng
- Văn phòng tư vấn chứng nhận hợp quy tại TP. Hồ Chí Minh
- Văn phòng tư vấn chứng nhận hợp quy tại Đà Nẵng
- Văn phòng tư vấn chứng nhận hợp quy tại Quảng Ngãi
- Văn phòng tư vấn chứng nhận hợp quy tại Quảng Nam
- Văn phòng tư vấn chứng nhận hợp quy tại Tiền Giang, Bình Thuận.
Mọi thắc mắc quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ tới Hotline : 0937.619.299 để được tư vấn Miễn Phí và cụ thể phù hợp với từng loại hình, quy mô sản xuất.
QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN
THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP
1. Đối với cá nhân, tổ chức nhập khẩu cần hồ sơ như sau:
TT |
Phương thức 5 (hiệu lực 1 năm) |
Phương thức 7 (theo từng lô hàng) |
|
1- Hợp đồng thương mại (trong Hợp đồng phải thể hiện rõ nguồn gốc xuất xứ hàng hoá là tên của nhà sản xuất theo chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2008);
10 -Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy (01 bản chính); 11- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá (03 bản chính). Ghi chú: Tất cả hồ sơ trên phải đóng dấu sao y của Doanh nghiệp (nếu là bản photo), Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy. |
1- Hợp đồng ngoại thương
2- Hóa đơn thương mại
3- Vận đơn
4- Danh mục hàng hóa (Packing list)
5- Tờ khai hải quan
6- Bản đăng ký chứng nhận hợp quy (03 bản) |
Phương thức 5 (có hiệu lực 3 năm) cần sang tận cơ sở sản xuất ở nước ngoài để đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này thích hợp cho những hợp đồng dài hạn, những tập đoàn lớn.
2. Đối với cá nhân, tổ chức sản xuất trong nước:
Cá nhân, tổ chức khi sản xuất trong nước nhóm sản phẩm này quy định trong QCVN 16:2019/BXD cần các hồ sơ sau:
TT |
Phương thức 5 |
|
1 - Đăng ký chứng nhận hợp quy phương thức 5 2 - Chứng nhận ISO 9001:2015 (bắt buộc) 3 - Hợp đồng gia công (nếu có) 4 - Giấy phép đăng ký kinh doanh |
BÌNH LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ
DỊCH VỤ ĐÃ XEM
Dịch vụ liên quan
Dịch vụ bạn đang xem